Cụm bungalow nổi 24 phòng đơn, 10 phòng đôi, 1 nhà hàng với tổng 232 khách, thiết kế S1, kèm nuôi hả

    Cụm bungalow nổi 24 phòng đơn, 10 phòng đôi, 1 nhà hàng với tổng 232 khách, thiết kế S1, kèm nuôi hả

    Cụm bungalow nổi 24 phòng đơn, 10 phòng đôi, 1 nhà hàng với tổng 232 khách, thiết kế S1, kèm nuôi hả

    Thêm giỏ hàng thành công.
    CÔNG TY TNHH DU THUYỀN NGỰA BIỂN
    Chi tiết sản phẩm

    • Cụm bungalow nổi 24 phòng đơn, 10 phòng đôi, 1 nhà hàng với tổng 232 khách, thiết kế S1, kèm nuôi hả
    • Mã sản phẩm: FRSC.232-TH.9
    • Giá: Liên hệ
    • Lượt xem: 1060
    • Cụm bungalow nổi 24 phòng đơn, 10 phòng đôi, 1 nhà hàng với tổng 232 khách, thiết kế S1, kèm nuôi hải sản
    • Chia sẻ:
    • Chi tiết
    • Bình luận

    1

    Phần thiết kế và đăng kiểm

    - Tổ hợp resort nổi được phê duyệt đăng kiểm Việt Nam (VR HN) cho từng đơn nguyên.

    - Tổ hợp resort nổi TH.9 nổi được giám sát thi công bởi Chi cục Đăng kiểm số 6 (VR-6) TPHCM.

    - Tổ hợp resort nổi được thiết kế và đóng theo QCVN-72 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa) và QCVN-56 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh).

    2

    Mô tả cơ bản thân vỏ, kết cấu

    - Tổ hợp resort nổi có 24 bungalow với đường kính 4.0 m x 1.2 m cao thân sức chứa 2 người/bungalow; 10 bungalow với đường kích 6.0 m x 1.2 m cao thân sức chứa 4 người/bungalow; 1 nhà hàng trung tâm với đường kính 16.0 m x 1.5 m cao thân, cức chứa 144 người;

    - Vật liệu chế tạo thân vỏ, kết cấu: 100% composite.

    - Vật liệu hoàn thiện tổ hợp resort nổi: composite, inox, polyester, sơn giả gỗ;

    - Chức năng của block: khách sạn nổi và nuôi hải sản.

    - Vùng hoạt động S1.

    3

    Phần nội thất

    - Trong phòng lát gỗ composite, tường ốp gỗ tre sơn chống cháy, nội thất đạt chuẩn 5*, cửa chính và cửa sổ sử dụng khung nhôm và  polyestercarbonate chống xước.

    4

    Phần điện, chiếu sáng, trang trí

    - Chiếu sáng bằng điện mặt trời 100%;

    - 1  máy phát dự phòng cho cả 1 cụm resort với công suất 120 KVa được lắp đặt song song với hệ thống điện mặt trời;

    - Đèn trang trí: 100% điện mặt trời.

    5

    Phần máy lạnh

    - Các phòng được lắp đặt máy lạnh riêng biệt và điện được cung cấp từ hệ thống điện mặt trời;

    6

    Phần bếp

    - Bếp được thiết kế dạng bếp hở, thông gió tự nhiên;

    - Bếp dược sử  dụng bếp gas, bếp từ;

    - Hệ thống nước thải được thu gom vào hệ thống xử lý chung.

    7

    Phần nước ngọt

    - Nước được chứa trong thân của nhà hàng;

    - Nhận nước tiếp tế từ tàu trong bờ chở ra.

    8

    Phần xử lý nước thải

    Tuân thủ theo QCVN-14: 2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt).

    9

    Phần cứu hỏa

    Tuân thủ QCVN-72 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa).

    10

    Phần cứu sinh

    Tuân thủ QCVN-72 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa).

    11

    Phần neo

    - Phương pháp neo: 1# neo; 2# vật nặng; 3# cột neo; 4# neo cáp vào bờ

    Phương pháp neo phụ thuộc vào vùng đặt tổ hợp để vận hành.

    12

    Phần kinh doanh khách sạn, nhà hàng

    - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng tuân thủ theo quy định của luật pháp Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường;

    - Nhân viên phục vụ có 24 người/ca 8 giờ được đào tạo bài bản, có nghiệp vụ, được kiểm tra sức khỏe định kỳ;

    - Đồ uống có cồn: tuân thủ theo quy định của Việt Nam.

    13

    Phần nuôi hải sản

    Nuôi hải sản giữa các đơn nguyên:

    - Phần giữa các bungalow 1 phòng ngủ: 22 x 4.0 m2 x 5.0 m (chiều sâu của lưới) = 440. 0 m3.

    - Phần giữa các bungalow 2 phòng ngủ: 8 x 10.0 m2 x 5.0 = 400.0 m3;

    - Các phần không gian khác: 400.0 m3;  

    - Giống cá nuôi, thức ăn nuôi, thu hoạch: do chủ đầu tư quyết định.

    14

    Phần vận hành, bảo dưỡng bảo trì hàng năm

    - Đăng kiểm hàng năm: theo quy định của đăng kiểm Việt Nam;

    - Đăng kiểm 5 năm: theo quy định của đăng kiểm Việt Nam;

    - Bảo dưỡng, bảo trì: SHY thực hiện với 1 hợp đồng dịch vụ;

    15

    Phần phòng tránh thiên tai

    - Chọn vị trí kín trong vịnh có đảo bao quanh;

    - Thiết kế theo dòng tàu Trimaran và neo tháo lắp nhanh để khi cần có thể tháo, tách, kéo vào vị trí an toàn để

    16

    Phần thiết kế và hình ảnh

    Xem hình ảnh bên dưới.

    17

    Phần kinh tế

    - Giá trị của 1 tổ hợp: 111.613.000.000,00 đồng (một trăm mười một tỷ sáu trăm mười ba triệu đồng).

    # Giá chưa bao gồm 10% VAT;

    # Chi phí neo tạm tính với vị trí với mực sâu nước biển <10.0 m.

    # Giá trên chưa bao gồm chi phí chuyển đến vùng vận hành;

    - Tính toán kinh tế: xem bảng kèm theo.

     

    Số tt

    Ký hiệu

    Mô tả tổ hợp nuôi biển làm du lịch

    Phần sản phẩm nổi có chứng chỉ, đăng kiểm, VNĐ

    Phần nuôi hải sản, VNĐ

    Phần neo vào vị trí và kết nối, VNĐ

    Tổng giá thành cho 1 tổ hợp, VNĐ

    Giá bán ra thị trường, x 25%, VNĐ

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7 = 4 + 5 + 6

    8 = 7 x 1.25

    9

    TH.9

    Cụm nuôi hải sản khách sạn nhà hàng:
    - Cụm được cấu thành bởi 24 phòng ngủ đơn đường kính 4.0 m, 10 phòng ngủ đôi đường kính 6.0 m, 1 nhà hàng trung tâm đường kính 16.0 m;
    - Cụm được trang bị nội thất phòng ngủ, điện mặt trời, xử lý nước thải, phòng cháy chữa cháy, lưới quây để nuôi cá bên dưới và phía ngoài;
    - Phê duyệt thiết kế: VR-HN; giám sát thi công: VR-06 TPHCM;
    Lưu ý: chi phí bao gồm cả hệ thống nuôi cá, neo vào vị trí, không bao gồm lệ phí trước bạ để lấy số lưu hành phương tiện thủy nội địa.

    77,644,350,000.00

    3,882,217,500.00

    7,764,435,000.00

    89,291,002,500.00

    111,613,753,125.00

     

    PHỤ LỤC N.2: TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO TỔ HỢP FRSC.232-TH.9, 44 PHÒNG, SỨC CHỨA 232 KHÁCH (NỘI BỘ)

    Số tt

    - Tính toán hiệu quả kinh tế với giá phòng 4.000.000 đồng/ngày đêm, doanh thu từ các dịch vụ khác 500.000 đồng/người, sức chứa nhà hàng 144 khách.
    - Nuôi cá với lợi nhuận 80.000 đồng/kg

    ĐVT

    Các chỉ tiêu

    1

    Số vốn đầu tư vào block và đưa vào vận hành

    VNĐ/block

    128,355,816,093.75

    2

    Số khách thiết kế

    Người

    144

    3

    Số phòng thiết kế trên Block

    Phòng

    44

    4

    Giá phòng cho 1 ngày đêm 4.000.000 VNĐ

    VNĐ/phòng

    4,000,000.00

    5

    Giá dịch vụ trung bình 500.000 đồng/người chi tiêu trên Block

    VNĐ/người

    500,000.00

    6

    Doanh thu từ dịch vụ phòng, (6) = (3) x (4)

    VNĐ/ngày

    176,000,000.00

    7

    Doanh thu từ dịch vụ bar, nhà hàng, (7) = (2) x (5)

    VNĐ/ngày

    72,000,000.00

    8

    Tổng doanh thu từ dịch vụ phòng ngủ, bar, nhà hàng, (8) = (6) + (7)

    VNĐ/ngày

    248,000,000.00

    9

    Chi phí vận hành 25% (thực phẩm, đồ uống, vận hành, bảo trì vv...), lợi nhuận còn 75%, lợi nhuận/ngày, (9) = (8) x 0.75

    VNĐ/ngày

    186,000,000.00

    10

    Thời gian vận hành max 350 ngày/năm, tổng lợi nhuận, (10) = (9) x 350

    VNĐ/năm

    65,100,000,000.00

    11

    Phần lợi nhuận từ nuôi cá với giả định lợi nhuận 80.000 VNĐ/kg, tổng thể tích nuôi cá là 1.240 m2 x 40.0 kg/m3, với 8 tháng thu hồi 1 lứa cá, (7) = 1240 x 40 x 80.000 x 1.5

    VNĐ/năm

    5,952,000,000.00

    12

    Tổng lợi nhuận từ 2 mảng nuôi hải sản và nhà hàng, (12) = (10) + (11)

    VNĐ/năm

    71,052,000,000.00

    13

    Thời gian hoàn vốn, (13) = (1)/(12)

    Năm

    1.81

    14

    Doanh thu giảm 20% do mùa du lịch, thời tiết, do số lượng khách, giảm giá vé, thời gian hoàn vốn, (14) = (13)/0.8

    Năm

    2.26

    15

    Doanh thu giảm 30% do mùa du lịch, do thời tiết, do số lượng khách, giảm giá vé, thời gian hoàn vốn, (15) = (13)/0.7

    Năm

    2.58

    16

    Doanh thu giảm 40% do mùa du lịch, do thời tiết, do số lượng khách, giảm giá vé, thời gian hoàn vốn, (16) = (13)/0.6

    Năm

    4.30

    17

    Doanh thu tăng 10%, thời gian hoàn vốn, (17) = (13) x 0.9

    Năm

    1.63

    18

    Doanh thu tăng 20%, thời gian hoàn vốn, (18) = (11) x 0.8

    Năm

    1.45

    Sản phẩm cùng loại
    0