- BUNGALOW, NHÀ, BIỆT THỰ, BAR, NHÀ HÀNG LÁP RÁP NHANH VÀ TỰ NỔI
- BUNGALOW, NHÀ, BIỆT THỰ, BAR, NHÀ HÀNG LÁP RÁP NHANH TRÊN ĐẤT
- DU THUYỀN BAR NHÀ HÀNG VẬN CHUYỂN
- NHÀ HÀNG NỔI KHÔNG ĐỘNG CƠ KÈM NUÔI HẢI SẢN
- DU THUYỀN KHÁCH SẠN KÈM BAR, NHÀ HÀNG
- KHÁCH SẠN NỔI, NHÀ NỔI, BUNGALOW, RESORT NỔI KHÔNG ĐỘNG CƠ
- DU THUYỀN GIA ĐÌNH
- CANO/ TÀU CAO TỐC
- TÀU ĐI DẠO THẤP, TRUNG TỐC
- BẾN DU THUYỀN
- BỂ BƠI COMPOSITE
- BỆ TẬP ĐÁNH GOLF
- CẦU COMPOSITE
- THUYỀN THÚNG
- VỎ LÃI
- BÈ NUÔI HẢI SẢN
- NỘI THẤT COMPOSITE
- SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG DU THUYỀN
- Chi tiết
- Bình luận
1 |
Phần thiết kế và đăng kiểm |
- Nhà hàng nổi được phê duyệt đăng kiểm Việt Nam (VR HN). - Nhà hàng nổi được giám sát thi công bởi Chi cục Đăng kiểm số 6 (VR-6) TPHCM. - Nhà hàng nổi được thiết kế và đóng theo QCVN-72 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa) và QCVN-56 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh). |
2 |
Mô tả cơ bản thân vỏ, kết cấu |
- Nhà hàng nổi đóng theo dòng tàu 2 thân Catamaran với kích thước: dài 16.0 m, rộng 6.0 m, chiều cao thân 1.5 m, chiều chìm 0.8 m. - Thiết kế vùng hoạt động: S1; - Sức chứa: 86 khách và 12 thuyền viên cùng phục vụ; - Vật liệu chế tạo thân và kết cấu: composite; - Lan can inox: SS034 và polyester trong; - Cột trụ: Thép mạ kẽm sơn gelcoat; - Mái bằng inox 304 và polyester nhựa trong; - Tầng 1 bố trí: 30 chỗ ngồi, bếp, toilet; - Tầng 2 bố trí: 56 chỗ ngồi; - Sàn tầng 1 bố trí 8 tấm nhựa Polyester trong để ngắm cá nuôi bên dưới. |
3 |
Phần nội thất |
- Bàn ghế được làm bằng vật liệu thép không rỉ SS316 và vật liệu nhựa sơn chống trầy xước hoặc composite; - Tầng 1 được lắp các tấm nhựa Polyester trong để lấy sáng, che gió; - Tầng 2: để hở. Nếu chủ đầu tư yêu cầu thì nhà sản xuất sẽ thiết kế phòng kín để dùng máy lạnh cho cả tầng 1 và 2; |
4 |
Phần điện, chiếu sáng, trang trí |
- Tất cả điện chiếu sáng dùng điện mặt trời 100%; - Các tấm pin mặt trời được lắp đặt trên mái tầng 2. Tổng công suất 6 KWp. - Lan can tầng 1 và 2 được kẹp thêm đèn mặt trời trang trí; - Đèn lead soi các lồng nuôi cá được lắp dưới sàn chính. |
5 |
Phần máy lạnh |
- Không thiết kế và lắp đặt; - Nếu chủ nhà hàng có nhu cầu thì nhà sản xuất sẽ thiết kế và lắp đặt thêm. |
6 |
Phần bếp |
- Bếp được thiết kế dạng bếp hở, thông gió tự nhiên; - Bếp dược sử dụng bếp gas và bếp từ; - Hệ thống nước thải được thu gom vào hệ thống xử lý chung. |
7 |
Phần nước ngọt |
- Được chứa trong thân của nhà hàng; - Nhận nước tiếp tế từ tàu trong bờ chở ra. |
8 |
Phần xử lý nước thải |
Tuân thủ theo QCVN-14: 2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt). |
9 |
Phần cứu hỏa |
Tuân thủ QCVN-72 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa). |
10 |
Phần cứu sinh |
Tuân thủ QCVN-72 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa). |
11 |
Phần neo |
- Phương pháp neo: 1# neo; 2# vật nặng; 3# cột neo; 4# neo cáp vào bờ Phương pháp neo phụ thuộc vào vùng đặt tổ hợp để vận hành. |
12 |
Phần kinh doanh nhà hàng |
- Nhà hàng kinh doanh đáp ứng tiêu chuẩn vị sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường; - Nhân viên phục vụ có 16 người/ca 8 giờ được đào tạo bài bản, có nghiệp vụ, được kiểm tra sức khỏe định kỳ; - Đồ uống có cồn: tuân thủ theo quy định của Việt Nam. |
13 |
Phần nuôi hải sản |
- Nuôi hải sản bên ngoài có 12 lồng với kích thước 4.0 m x 4.0 m x 5.0 (chiều sâu lưới) phía ngoài 8 lồng nuôivà dưới sàn 4 lồng nuôi; - Giống cá nuôi, thức ăn nuôi, thu hoạch: do chủ đồng tư quyết định. |
14 |
Phần vận hành, bảo dưỡng bảo trì hàng năm |
- Đăng kiểm hàng năm: theo quy định của đăng kiểm Việt Nam; - Đăng kiểm 5 năm: theo quy định của đăng kiểm Việt Nam; - Bảo dưỡng, bảo trì: SHY thực hiện với 1 hợp đồng dịch vụ; |
15 |
Phần phòng tránh thiên tai |
- Chọn vị trí kín trong vịnh có đảo bao quanh; - Thiết kế theo dòng tàu Catamaran, néo tháo lắp nhanh để khi cần có thể tháo, tách, kéo vào vị trí an toàn để |
16 |
Phần thiết kế và hình ảnh |
Xem hình ảnh bên dưới. |
17 |
Phần kinh tế |
- Giá trị của 1 tổ hợp: 11.132.000.000,00 đồng (mười một tỷ một trăm ba hai tám mươi triệu đồng). # Giá chưa bao gồm 10% VAT; # Chi phí neo tạm tính vào vị trí với mực sâu nước biển <10.0 m. # Giá trên chưa bao gồm chi phí chuyển đến nơi vận hành; - Tính toán kinh tế: xem bảng kèm theo. |
PHỤ LỤC N.1: DỰ TOÁN FRSC.86-TH.4 (NỘI BỘ)
Số tt |
Ký hiệu |
Mô tả tổ hợp nuôi biển làm du lịch |
Phần sản phẩm nổi có chứng chỉ, đăng kiểm, VNĐ |
Phần nuôi hải sản, VNĐ |
Phần neo vào vị trí và kết nối, VNĐ |
Tổng giá thành cho 1 tổ hợp, VNĐ |
Giá bán ra thị trường, x 25%, VNĐ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4 + 5 + 6 |
8 = 7 x 1.25 |
4 |
TH.4 |
Tổ hợp nuôi hải sản kết hợp làm du lịch: |
7,296,000,000.00 |
967,680,000.00 |
641,920,000.00 |
8,905,600,000.00 |
11,132,000,000.00 |
PHỤ LỤC N.2: TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO TỔ HỢP FRSC.86-TH.4 SỨC CHỨA 86 CHỖ (NỘI BỘ):
Số tt |
- Tính toán hiệu quả kinh tế với doanh thu 500.000 đồng/người. |
ĐVT |
Các chỉ tiêu |
1 |
Số vốn đầu tư và đưa tổ hợp vào vận hành |
VNĐ/tổ hợp |
12,801,800,000.00 |
2 |
Số khách thiết kế |
Người |
86 |
3 |
Doanh thu cho 1 người lên nhà hàng nổi. |
VNĐ/người |
500,000.00 |
4 |
Tổng doanh thu, (4) = (2) x (3) |
VNĐ/ngày |
43,000,000.00 |
5 |
Chi phí vận hành 50% (thực phẩm, đồ uống, vận hành, bảo trì vv....), lợi nhuận còn 50%, lợi nhuận/ngày, (5) = (4) x 0.5 |
VNĐ/ngày |
21,500,000.00 |
6 |
Thời gian vận hành max 350 ngày/năm, tổng lợi nhuận, (6) = (5) x 350 |
VNĐ/năm |
7,525,000,000.00 |
7 |
Phần lợi nhuận từ nuôi cá với giả định 80.000 VNĐ/kg, |
VNĐ/năm |
4,608,000,000.00 |
8 |
Tổng lợi nhuận từ 2 mảng nuôi hải sản và nhà hàng, (8) = (6) + (7) |
VNĐ/năm |
12,133,000,000.00 |
9 |
Thời gian hoàn vốn, (9) = (1)/(8) |
Năm |
1.06 |
10 |
Doanh thu giảm 20% do thời tiết, do số lượng khách, giảm giá vé, thời gian hoàn vốn, (10) = (9)/0.8 |
Năm |
1.32 |
11 |
Doanh thu giảm 30% do thời tiết, do số lượng khách, giảm giá vé, thời gian hoàn vốn, (11) = (9)/0.7 |
Năm |
1.51 |
12 |
Doanh thu giảm 40% do thời tiết, do số lượng khách, giảm giá vé, thời gian hoàn vốn, (12) = (9)/0.6 |
Năm |
2.51 |
13 |
Doanh thu tăng 10%, thời gian hoàn vốn, (13) = (9) x 0.9 |
Năm |
0.95 |
14 |
Doanh thu tăng 20%, thời gian hoàn vốn, (14) = (9) x 0.8 |
Năm |
0.84 |